Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 (10 viên/tube)
Calci lactat 1358mg, Vitamin D3 400IU, Calci carbonat 1050mg
5,500đ Viên sủi
Phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D. Bổ sung calci và vitamin D như là một biện pháp bổ trợ cho trị liệu chuyên biệt trong phòng ngừa và điều trị loãng xương ở bệnh nhân có nguy cơ thiếu calci và vitamin D.
Viên sủi Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3 giúp phòng ngừa và điều trị thiếu calci và vitamin D, bổ sung calci và vitamin D
Quá mẫn cảm với các hoạt chất hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc. Bệnh và/hoặc các tình trạng dẫn đến tăng calci huyết và/hoặc tăng calci niệu. Chứng nhiễm calci thận, bệnh sỏi thận. Rối loạn thừa vitamin D.
Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuổc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác thuốc) và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm. Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, nên được sử dụng một cách thận trọng và cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu. Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết. Trong thời gian đang dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, không dùng các sản phẩm calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị. Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm. Cảnh báo liên quan đến tá dược: nên cân nhắc khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri. Chứa Aspartam: nguồn cung cấp lượng phenylalanin tương đương với 15 mg/viên, và có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu. Thông tin cho bệnh nhân tiểu đường: dùng được cho bệnh nhân tiểu đường.
Khi điều trị dài ngày nên theo dõi nồng độ calci huyết và chức năng thận thông qua việc đo creatinin huyết. Cần đặc biệt theo dõi những bệnh nhân lão khoa đang điều trị đồng thời với thuổc trợ tim glycosid hoặc thuốc lợi tiểu (xem phần Tương tác thuốc) và ở bệnh nhân có xu hướng dễ tạo sỏi. Trong trường hợp tăng calci huyết hay có dấu hiệu của suy thận, nên giảm liều hoặc ngưng điều trị. Ở những bệnh nhân suy thận, vitamin D nên được sử dụng thận trọng. Nên theo dõi nồng độ calci cùng với nồng độ phosphat trong huyết thanh và nước tiểu. Nên tính đến cả nguy cơ vôi hóa mô mềm. Ở những bệnh nhân bị bệnh sarcoidosis, nên được sử dụng một cách thận trọng và cần được theo dõi nồng độ calci trong huyết thanh và nước tiểu. Ở những bệnh nhân bị bất động do loãng xương, nên được sử dụng thận trọng do nguy cơ tăng calci huyết. Trong thời gian đang dùng Calcium Sandoz 600 + Vitamin D3, không dùng các sản phẩm calci và vitamin D khác trừ khi có ý kiến của bác sĩ điều trị. Đã có báo cáo y văn về việc có thể tăng hấp thu nhôm của muối citrat, nên được dùng thận trọng ở những bệnh nhân suy thận nặng, đặc biệt là những người đang dùng các chế phẩm có chứa nhôm. Cảnh báo liên quan đến tá dược: nên cân nhắc khi sử dụng cho các bệnh nhân có chế độ ăn uống phải kiểm soát natri. Chứa Aspartam: nguồn cung cấp lượng phenylalanin tương đương với 15 mg/viên, và có thể có hại cho những người bị phenylketon niệu. Thông tin cho bệnh nhân tiểu đường: dùng được cho bệnh nhân tiểu đường.
Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.