Tăng lipid máu, bao gồm tăng cholesterol máu nguyên phát (loại IIa), rối loạn lipid hỗn hợp (loại IIb) & tăng triglycerid máu (loại IV). Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử.
Thuốc Crestor 20mg điều trị làm giảm LDL Cholesterol, Apolipoprotein B, Triglycerid và làm tăng HDL Cholesterol trong những trường hợp tăng Lipid máu, bao gồm tăng Cholesterol máu nguyên phát, rối loạn Lipid hỗn hợp và tăng Triglycerid máu. Dùng được cho những bệnh nhân tăng Cholesterol máu ở gia đình đồng hợp tử.
Quá mẫn với thành phần thuốc. Bệnh gan tiến triển bao gồm tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân & tăng transaminase huyết thanh hơn 3 lần giới hạn trên mức bình thường, suy thận nặng (ClCr < 30mL/phút), bệnh lý cơ, mang thai/cho con bú, có khả năng có thai nhưng không dùng biện pháp tránh thai thích hợp.
Bệnh nhân bệnh thận, nhược giáp, tiền sử bản thân/gia đình rối loạn cơ di truyền, tiền sử bị độc cơ do sử dụng statin/fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, > 70 tuổi có yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu creatin kinase huyết thanh tăng đáng kể, được chẩn đoán/nghi ngờ bệnh cơ: ngưng dùng. Giảm liều khi dùng 40mg/ngày bị protein niệu kéo dài không rõ nguyên nhân. Không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp-lactase, kém hấp thu glucose-galactose: không nên sử dụng.
Duy trì chế độ ăn kiêng. Khởi đầu 5 - 10mg x 1 lần/ngày, tăng liều mỗi 4 tuần nếu cần, tối đa 20mg x 1 lần/ngày. Cao cholesterol máu nghiêm trọng: 40mg x 1 lần/ngày. Bệnh nhân cao tuổi, bệnh nhân châu Á, bệnh nhân có nguy cơ bệnh cơ: khởi đầu 5mg. Đang dùng ciclosporin: tối đa 5mg x 1 lần/ngày, gemfibrozil hay ritonavir-boosted lopinavir: tối đa 10mg x 1 lần/ngày. Tăng cholesterol máu rõ rệt, như bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử: 20mg x 1 lần/ngày. Suy thận (ClCr 30 - 60mL/phút): 5mg x 1 lần/ngày, tối đa 20mg x 1 lần/ngày. Kết hợp atazanavir, atazanavir/ritonavir và lopinavir/ritonavir: tối đa 10mg rosuvastatin/lần/ngày.