Suy gan.
Bệnh túi mật.
Bệnh thận mãn tính nghiêm trọng.
Trẻ em.
Thời kỳ cho con bú.
Viêm tụy cấp tính hoặc mạn tính nại trừ trường hợp viêm tụy cấp do tăng triglycerid máu nặng.
Tiền sử dị ứng với ánh sáng hoặc nhiễm độc với ánh sáng khi điều trị với các fibrate hoặc ketoprofen.
Mẫn cảm với các thành phần của thuốc.
Tăng lipid máu thứ phát: Bệnh tiểu đường type 2 không kiểm soát được, suy giáp, hội chứng thận hư, rối loạn protein máu, bệnh lý gan tắc nghẽn, đang dùng dược lý trị liệu, nghiện rượu nên cân nhắc điều trị triệt để trước khi điều trị với fenofibrate.
Chức năng gan: Tăng nồng độ transaminase tiến triển và nên ngừng điều trị nếu nồng độ AST (ST) và ALT (SGPT) tăng lên hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Khi các triệu chứng cho thấy có xảy ra viêm gan và chẩn đoán này được xác nhận bởi xét nghiệm, thì nên ngừng dùng fenofibrate.
Tụy: những bệnh nhân tăng triglyceride máu nghiêm trọng, đây là ảnh hưởng trực tiếp của thuốc hoặc là hiện tượng thứ cấp do sỏi đường mật hoặc bùn gây tắc nghẽn ống mật chủ gây ra.
Cơ: Tỷ lệ mắc các rối loạn này tăng lên với các trường hợp albumin máu thấp và đã có tiền sử suy thận. Nên nghi ngờ có độc tính cơ ở các bệnh nhân có đau cơ lan tỏa, viêm cơ, co cứng cơ và yếu cơ và/hoặc tăng CPK đáng kể nên ngưng điều trị với fenofibrate.
Chức năng thận: Nên ngưng điều trị với các trường hợp có chỉ số creatinine tăng > 50% ULN.
Uống trong bữa ăn.
Người lớn: 1 viên/ 200mg mỗi ngày.
Người cao tuổi: không suy thận, liều thông thường cho người lớn.
Suy thận: giảm liều ở người suy thận.