Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ. Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
Cảnh báo đặc biệt:
Khi được sử dụng trong các chỉ định đái dầm ban đêm tiên phát và tiểu đêm, sự thu nhận dịch phải được hạn chế đến mức thấp nhất từ 1 giờ trước khi dùng thuốc cho đến sáng hôm sau (ít nhất là 8 giờ) sau khi dùng thuốc. Việc điều trị không kết hợp giảm thu nhận dịch có thể dẫn đến ứ dịch và/hoặc giảm natri huyết, có hoặc không có các dấu hiệu và triệu chứng cảnh báo kèm theo (nhức đầu, buồn nôn/nôn, tăng cân và co giật trong những trường hợp nặng).
Tất cả các bệnh nhân và người giám hộ của họ, nếu có, cần được hướng dẫn cẩn thận để tuân thủ việc hạn chế dịch.
Những bệnh nhân có các vấn đề di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu hụt lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose - galactose không nên dùng thuốc này.
Thận trọng:
Rối loạn chức năng bàng quang nặng và tắc nghẽn đường ra của bàng quang cần được xem xét trước khi bắt đầu điều trị.
Bệnh nhân cao tuổi và bệnh nhân có nồng độ natri huyết thanh ở mức thấp hơn bình thường có thể có tăng nguy cơ về giảm natri huyết. Nên ngừng việc điều trị bằng desmopressin trong thời gian đang bị các bệnh cấp tính đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải (như nhiễm trùng toàn thân, sốt, viêm dạ dày - ruột). Phải thận trọng ở những bệnh nhân có nguy cơ tăng áp lực nội sọ.
Cần thận trọng khi sử dụng desmopressin ở những bệnh nhân có các tình trạng đặc trưng bởi sự mất cân bằng dịch và/hoặc điện giải. Cần thận trọng tránh giảm natri huyết bao gồm chú ý cẩn thận đến sự hạn chế dịch, phải theo dõi natri huyết thanh thường xuyên hơn trong trường hợp điều trị đồng thời với các thuốc đã biết gây ra hội chứng tiết hormon chống bài niệu không thích hợp (SIADH), ví dụ thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc ức chế tái hấp thu serotonin chọn lọc, chlorpromazine và carbamazepine, trường hợp điều trị đồng thời với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Đái tháo nhạt trung ương
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
Liều dùng tùy theo từng bệnh nhân trong bệnh đái tháo nhạt nhưng kinh nghiệm lâm sàng cho thấy tổng liều hằng ngày thường nằm trong khoảng từ 0.2mg đến 1.2mg.
Liều khởi đầu thích hợp đối với người lớn và trẻ em là 0.1mg, 3 lần/ngày. Sau đó chế độ liều dùng này nên được điều chỉnh phù hợp với đáp ứng của bệnh nhân. Đối với đa số bệnh nhân, liều duy trì là 0.1mg đến 0.2mg, 3 lần/ngày.
Đái dầm ban đêm tiên phát
Người lớn và trẻ em (từ 6 tuổi trở lên):
- Liều khởi đầu khuyến cáo là 0.2mg vào lúc đi ngủ.
- Nếu liều này không đủ hiệu quả, có thể tăng liều lên đến 0.4mg. Cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
- Viên nén Minirin 0.1mg nhằm để dùng cho thời gian điều trị lên đến 3 tháng. Nên đánh giá lại nhu cầu điều trị tiếp tục bằng cách có một khoảng thời gian ít nhất là 1 tuần không sử dụng viên nén Minirin 0.1mg.
Tiểu đêm
Chỉ định đối với người lớn:
- Ở những bệnh nhân tiểu đêm, biểu đồ tần suất thể tích nên được dùng để chẩn đoán chứng đa niệu ban đêm ít nhất là 2 ngày trước khi bắt đầu điều trị. Sự sản xuất nước tiểu trong cả đêm vượt quá dung lượng chức năng của bàng quang hoặc vượt quá 1/3 của sự sản xuất nước tiểu trong 24 giờ được xem là chứng đa niệu về đêm. Liều khởi đầu khuyến cáo là 0.1mg vào lúc đi ngủ.
- Nếu liều này không đủ hiệu quả sau 1 tuần, có thể tăng liều đến 0.2mg, rồi đến 0,4mg bằng cách tăng liều hàng tuần, cần phải tuân thủ việc hạn chế dịch.
Các nhóm bệnh nhân đặc biệt
Người cao tuổi: Việc bắt đầu điều trị ở bệnh nhân trên 65 tuổi không được khuyến cáo. Nếu bác sĩ quyết định bắt đầu điều trị bằng desmopressin cho những bệnh nhân này, phải định lượng natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều trị và 3 ngày sau khi bắt đầu điều trị hoặc tăng liều và những thời điểm khác trong suốt thời gian dùng thuốc khi bác sĩ điều trị cho là cần thiết.
Suy thận: Xem phần Chống chỉ định.
Suy gan: Xem phần Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác.
Nhóm bệnh nhân trẻ em
Viên nén Minirin 0.1mg được chỉ định trong trường hợp đái tháo nhạt trung ương và đái dầm ban đêm tiên phát (xem phần Các đặc tính dược lực học và thông tin về chỉ định đặc hiệu trong phần Liều lượng và cách dùng ở trên). Khuyến cáo về liều dùng tương tự như ở người lớn.