Thuốc điều trị suy giảm trí nhớ Nootryl 800mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)
Chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thiếu máu não.
Suy giảm nhận thức ở người già.
Chứng khó đọc ở trẻ nhỏ.
Chóng mặt.
Chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não.
Thiếu máu não.
Suy giảm nhận thức ở người già.
Chứng khó đọc ở trẻ nhỏ.
Chóng mặt.
Thuốc Nootryl 800mg được dùng điều trị chứng rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não, thiếu máu não, suy giảm nhận thức ở người già, chứng khó đọc ở trẻ nhỏ, chóng mặt.
Người quá mẫn cảm với piracetam, các dẫn xuất khác của pyrolidon hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Người bị suy gan nặng hay suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút).
Người bị chảy máu não.
Người mắc bệnh múa giật Huntington.
Tác động trên kết tập tiểu cầu: Do tác động của piracetam trên kết tập tiểu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ chảy máu như loét đường tiêu hóa, bệnh nhân rối loạn cầm máu tiềm tàng, bệnh nhân có tiền sử tai biến mạch máu não do xuất huyết, bệnh nhân cần tiến hành đại phẫu kể cả phẫu thuật nha khoa và bệnh nhân sử dụng thuốc chống đông máu hoặc chống kết tập tiểu cầu bao gồm cả aspirin liều thấp.
Không nên ngừng thuốc đột ngột đối với bệnh nhân rung giật cơ vì có thể gây ra cơn động kinh.
Nên giảm liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin.
Nên dùng thuốc thận trọng sau khi phẫu thuật lớn và trên bệnh nhân có rối loạn đông máu hoặc xuất huyết nặng.
Người lớn
Chống rung giật cơ có nguồn gốc vỏ não: 7,2 g/ngày chia làm 2 hoặc 3 lần, tăng liều thêm 4,8 g/ngày sau mỗi 3-4 ngày. Liều tối đa 20 g/ngày.
Thiếu máu não và suy giảm nhận thức ở người già: Piracetam được chỉ định trong thời gian dài với liều hàng ngày 1,2 đến 2,4 g, liều có thể lên đến 4,8 g/ngày trong những tuần điều trị đầu tiên.
Chóng mặt: 2,4 g - 4,8 g/ngày, chia làm 2 – 3 lần.
Trẻ em (≥ 8 tuổi)
Liều sử dụng nên giảm ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận từ nhẹ đến vừa dựa vào độ thanh thải creatinin (CC):
CC từ 50 - 79 ml/phút: 2/3 liều thường dùng, chia làm 2 hoặc 3 lần.
CC từ 30 - 49 ml/phút: 1/3 liều thường dùng, chia làm 2 lần.
CC từ 20 - 29 ml/phút: 1/6 liều thường dùng, 1 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phút)
Không được dùng.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.