Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân sarcoidosis hoặc thiểu năng cận giáp (có thể gây tăng nhạy cảm với vitamin D), suy chức năng thận (nguy cơ vôi hóa lạc chỗ do calcitriol làm tăng phosphat vô cơ trong huyết thanh), bệnh tim, sỏi thận, xơ vữa động mạch.
Chú ý nguy cơ tăng calci máu ở người bệnh bất động (như người sau phẫu thuật), người đang sử dụng không kiểm soát các chế phẩm chứa calci.
Người có chức năng thận bình thường khi dùng calcitriol: Cần tránh mất nước, duy trì sự cung cấp dịch thích hợp.
Thời kỳ mang thai và cho con bú, trẻ em dưới 3 tuổi, trẻ em đang được điều trị bằng lọc thận nhân tạo: Thận trọng khi sử dụng.
Cường cận giáp thứ phát liên quan đến suy thận mạn
Liều khởi đầu: 0.5 – 4mcg/lần, dùng ba lần trong một tuần (liều tối đa cho một tuần là 8 mcg). Nếu cần tăng liều dùng: 0.25 – 1mcg/lần, dùng cách ngày trong vòng 2 đến 4 tuần.
Loãng xương sau mãn kinh
0.25mcg/lần x 2 lần/ngày.
Còi xương phụ thuộc vitamin D
Trẻ em hoặc người lớn uống 1mcg/ngày.
Loạn dưỡng xương do thận
Dùng cho người suy thận mạn tính lọc máu:
- Người lớn: 0.5 – 1mcg/ngày.
- Trẻ em: 0.2 – 2mcg/ngày.
Thiểu năng cận giáp
Liều khởi đầu 0.25mcg/ngày, uống vào buổi sáng. Nếu không có đáp ứng tốt về các thông số hóa sinh hoặc những biểu hiện lâm sàng chưa được cải thiện, thì có thể tăng liều sau 2 – 4 tuần.
Thiểu năng cận giáp trong thai kỳ
0.25 – 3mcg/ngày, cần phải bổ sung chế độ ăn uống và điều chỉnh liều dùng phù hợp cho thai kỳ.