Một đợt điều trị thường là 7 ngày (trong phạm vi từ 5 đến 10 ngày). Nên uống Cezirnate sau khi ăn. Người lớn: Hầu hết các nhiễm khuẩn 250mg x 2 lần/ngày; Nhiễm khuẩn đường tiết niệu 125mg x 2 lần/ngày; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nhẹ đến vừa như viêm phế quản 250mg x 2 lần/ngày; Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới nặng hơn hoặc nghi ngờ viêm phổi 500mg x 2 lần/ngày; Viêm thận-bể thận 250mg x 2 lần/ngày; Lậu không biến chứng Liều duy nhất 1g; Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi 500mg x 2 lần/ngày trong 20 ngày. Điều trị tiếp nối: Viêm phổi: 1.5g ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng Cezirnate đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 7 - 10 ngày; Những đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 750mg ZINACEF x 3 hoặc x 2 lần/ngày (tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp) trong 48 - 72 giờ, tiếp theo dùng Cezirnate đường uống 500mg x 2 lần/ngày trong 5 - 10 ngày. Trẻ em: Hầu hết các nhiễm khuẩn 125mg x 2 lần/ngày, tối đa tới 250mg/ngày; Trẻ em từ 2 tuổi trở lên bị viêm tai giữa hoặc khi bị những bệnh nhiễm khuẩn nặng hơn 250mg x 2 lần/ngày, tối đa 500mg/ngày. Viên nén Cezirnate không nên nghiền nát và do đó không thích hợp để điều trị những bệnh nhân như trẻ còn nhỏ, những người không thể nuốt được viên thuốc. Có thể cho trẻ uống Cezirnate hỗn dịch. Không có kinh nghiêm dùng Cezirnate cho trẻ dưới 3 tháng tuổi. Suy thận: Độ thanh thải Cretinine: >30ml/phút: không cần thiết điều chỉnh liều (liều chuẩn 125mg đến 500mg x 2 lần/ngày); 10 - 29ml/phút: liều chuẩn của từng người mỗi 24 giờ; < 10ml/phút: liều chuẩn của từng người mỗi 48 giờ; Trong khi thẩm phân máu: nên dùng thêm một liều chuẩn của từng người ở cuối giai đoạn thẩm phân.