Thuốc điều trị chứng lo âu Sulpiride 50mg Stella (5 vỉ x 10 viên/hộp)
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Điều trị triệu chứng ngắn ngày chứng lo âu ở người lớn trong trường hợp thất bại với các điều trị thông thường.
Tâm thần phân liệt cấp và mạn tính.
Thuốc Sulpiride 50mg Stella điều trị chứng lo âu, trầm cảm
Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.
U tủy thượng thận.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp.
Trạng thái thần kinh trung ương bị ức chế, hôn mê, ngộ độc rượu và thuốc ức chế thần kinh.
U phụ thuộc prolactin (ví dụ: Ung thư vú, u tuyến yên).
Phụ nữ có thai (nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ) và phụ nữ cho con bú.
Trong các trường hợp suy thận, cần giảm liều và tăng cường theo dõi bệnh nhân. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn.
Cần tăng cường theo dõi khi điều trị với sulpiride bệnh nhân động kinh, người hưng cảm hoặc hưng cảm nhẹ, bệnh nhân cao tuổi bị sa sút trí tuệ.
Cần xác định tất cả các yếu tố nguy cơ gây huyết khối tĩnh mạch (VTE) trước và trong khi điều trị và thực hiện các biện pháp phòng ngừa.
Phải giảm liều dần khi ngưng thuốc do triệu chứng cai thuốc cấp tính (buồn nôn, nôn, ra mồ hôi và mất ngủ), khả năng tái phát các triệu chứng loạn thần kinh và sự xuất hiện của rối loạn vận động không tự chủ (như chứng nằm ngồi không yên, rối loạn trương lực, rối loạn vận động) có thể xảy ra khi ngưng thuốc đột ngột.
Không uống rượu hoặc dùng các chế phẩm chứa rượu trong suốt quá trình điều trị.
Ngưng thuốc tuyệt đối trong trường hợp sốt cao chưa rõ nguyên nhân.
Thuốc có chứa tá dược lactose và tinh bột mì. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzyme lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose; bệnh nhân dị ứng với lúa mì (khác với bệnh Coeliac) không nên dùng thuốc này.
Người lớn:
- Triệu chứng âm tính của tâm thần phân liệt: khởi đầu: uống 200 - 400mg (4 - 8 viên)/lần, ngày 2 lần. Nếu cần, liều tối đa lên 800mg (16 viên)/ngày.
- Triệu chứng dương tính của tâm thần phân liệt: 400mg (8 viên)/lần, ngày 2 lần. Tăng dần liều đến tối đa 1200mg (24 viên)/lần, ngày 2 lần.
- Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 - 600mg (8 -12 viên)/lần, ngày 2 lần.
- Người cao tuổi: liều dùng cho người lớn, liều khởi dầu là 50 - 100mg (1 - 2 viên)/lần, ngày 2 lần, tăng dần đến liều hiệu quả.
Trẻ em:
- Trẻ em > 14 tuổi: 3 - 5mg/kg/ngày.
- Trẻ em < 14 tuổi: không có chỉ định.
Người suy thận: tùy thuộc vào độ thanh thải.
- Độ thanh thải creatinin 30 - 60ml/phút: dùng liều bằng 2/3 liều bình thường.
- Độ thanh thải creatinin 10 - 30ml/phút: dùng liều bằng 1/2 liều bình thường.
- Độ thanh thải creatinin dưới 10ml/phút: dùng liều bằng 1/3 liều bình thường. Hoặc có thể tăng khoảng cách giữa các liều bằng 1.5; 2 và 3 lần so với người bình thường.
- Suy thận vừa và nặng: không nên dùng.
Để thuốc nơi khô thoáng, tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời