Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế men chuyển.
Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hẹp động mạch thận hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn.
Bệnh nhân quá mẫn với lisinopril, các thuốc ức chế ACE khác, hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng khi sử dụng thuốc trên bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái, có tiền sử suy thận và kết hợp thuốc lợi tiểu; nhồi máu cơ tim cấp có bằng chứng suy thận; suy thận; đái tháo đường đang dùng kết hợp ACEI với insulin và thuốc trị đái tháo đường đường uống, đang phẫu thuật/gây mê với thuốc gây tụt huyết áp.
Tăng kali máu.
Người lớn:
Tăng huyết áp: chưa dùng thuốc lợi tiểu: 5 - 10mg x 1 lần/ngày, duy trì 20 - 40mg/ngày dùng như liều đơn.
Đang dùng thuốc lợi tiểu: ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2 - 3 ngày trước khi dùng Lisinopril 10mg (nếu không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu: 5mg/ngày, bố sung Natri trước khi uống Lisinopril 10mg).
Suy tim sung huyết: 2.5 - 5mg/ngày, liều hiệu quả 5 - 40mg/ngày dùng như liều đơn.
Nhồi máu cơ tim cấp: 5mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5mg và 10mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo. Duy trì 10mg/ngày, tiếp tục khoảng 6 tuần.
Bệnh thận do đái tháo đường: 2.5mg x 1 lần/ngày, duy trì 10mg/ngày cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường (tăng đến 20mg/ngày nếu cần đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75mmHg), bệnh nhân đái tháo đường typ 2 có huyết áp tăng: chỉnh liều để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.