Nhiễm trùng đường tiểu: Nhiễm trùng đường tiểu không biến chứng cấp. Nhiễm trùng đường tiểu mạn tính hoặc tái phát. Viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị cơn cấp tính của bệnh viêm phế quản mạn tính. Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Nhiễm Shigella. Tiêu chảy của người đi du lịch. Điều trị viêm tai giữa cấp. Điều trị bệnh tả khi chống chỉ định với tetracyclin hoặc khi nhiễm Vibrio Cholerae đã đề kháng với tetracyclin. Điều trị viêm phổi do Pneumocystis jiroyeci (Pneumocystis carinii trước đây). Phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia.
Thuốc Cotrimoxazole 800/160 Stella điều trị viêm tai giữa cấp, nhiễm khuẩn đường tiết niệu mãn tính hoặc tái phát viêm tuyến tiền liệt. Nhiễm khuẩn đường hô hấp, đường tiêu hóa, bệnh Brucella, tả, dịch hạch, viêm phổi và bệnh Toxoplasma.
Bệnh nhân quá mẫn với sulfamethoxazol hay trimethoprim hay bất cứ thành phần nào của thuốc. Bệnh nhân bị tổn thương gan nặng. Bệnh nhân suy thận nặng khi chức năng thận không thể kiểm soát được hoặc khi độ thanh thải dưới 15ml/phút. Bệnh nhân thiếu máu hồng cầu to do thiếu hụt folat. Phụ nữ có thai và cho con bú. Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.
Co-trimoxazol nên dùng thận trọng với bệnh nhân suy thận, bệnh nhân có khả năng thiếu hụt folat, dị ứng nặng hoặc hen phế quản, hoặc với bệnh nhân thiếu hụt glucose-6-phosphat dehydrogenase (G-6-PD). Bệnh nhân đang uống co-trimoxazol nên chú ý duy trì việc uống nước đầy đủ để tránh kết tinh nước tiểu và hình thành sỏi niệu.
Uống cùng với thức ăn hoặc thức uống để giảm thiểu khả năng rối loạn tiêu hóa. Người lớn: Nhiễm trùng đường tiểu: Không biến chứng cấp: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày hoặc liều duy nhất 2 viên trong 3 - 7 ngày. Mạn tính hoặc tái phát: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 - 14 ngày. Viêm tuyến tiền liệt: 1 viên mỗi 12 giờ trong 3 - 6 tháng. Nhiễm trùng đường hô hấp: Điều trị cơn cấp của bệnh viêm phế quản mạn: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 - 14 ngày. Viêm họng: Không nên dùng. Nhiễm trùng đường tiêu hóa: Nhiễm Shigella: 1 viên mỗi 12 giờ trong 5 ngày. Tiêu chảy của người đi du lịch: 1 viên mỗi 12 giờ trong 3 - 5 ngày.Viêm tai giữa cấp: 1 viên mỗi 12 giờ trong 10 ngày. Bệnh tả: 1 viên x 2 lần/ngày trong 3 ngày. Kết hợp với bù dịch và chất điện giải. Viêm phổi: Điều trị: 120mg/kg/ngày (20mg sulfamethoxazol + 100mg trimethoprim) x 2 - 4 lần trong 14 - 21 ngày. Phòng ngừa viêm phổi do Pneumocystis carinii nguyên phát và thứ phát ở người lớn và thanh thiếu niên bị nhiễm HIV: 1 viên x 1 lần/ngày trong 3 ngày liên tiếp. Phòng ngừa bệnh do Toxoplasma, điều trị bệnh do Nocardia: 1 viên/ngày trong 14 - 21 ngày. Trẻ em 8mg trimethoprim/kg + 40mg sulfamethoxazol/kg x 2 lần cách nhau 12 giờ. Bệnh nhân suy thận Khuyến cáo trên người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên dựa vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau: CC > 30ml/phút: Liều chỉ định bình thường. CC 15 - 30ml/phút: ½ liều chỉ định. CC < 15ml/phút: Không được chỉ định.
Trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C.