Thuốc kháng sinh Clarithromycin Stella 250mg (2 vỉ x 10 viên/hộp)
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới, trên. Nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng. Nhiễm trùng da và mô. Nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh loét tá tràng.
Điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới, trên. Nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng. Nhiễm trùng da và mô. Nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh loét tá tràng.
Thuốc Clarithromycin Stella 250mg điều trị các bệnh nhiễm trùng đường hô hấp dưới, trên. Nhiễm trùng hô hấp mắc phải ở cộng đồng. Nhiễm trùng da và mô. Nhiễm Helicobacter Pylori ở bệnh loét tá tràng.
Quá mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc. Không dùng thuốc đồng thời với một số thuốc như Terfenadin, Astemizol, Cisaprid và Pimozid. Không dùng đồng thời với các Alkaloid cựa lõa mạch. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dài hoặc loạn nhịp tâm thất kèm xoắn đỉnh. Không dùng thuốc đồng thời với các chất ức chế HMG-CoA Reductase. Không dùng thuốc cho những bệnh nhân hạ kali máu, bệnh nhân suy gan nặng. Trẻ em dưới 12 tuổi.
Chỉ định clarithromycin khi biết rõ không có nhiễm trùng hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn hay để phòng ngừa thì không đem lại lợi ích cho bệnh nhân mà còn làm tăng nguy cơ phát triển nhiều vi khuẩn đề kháng thuốc. Clarithromycin được đào thải chủ yếu qua gan và thận. Clarithromycin có thể được dùng mà không cần điều chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy gan có chức năng thận bình thường. Tuy nhiên, nếu suy thận nặng có hoặc không kèm theo suy gan thì nên giảm liều hoặc kéo dài thời gian giữa các liều dùng. Không sử dụng đồng thời clarithromycin và ranitidin bismuth citrat đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 25ml/phút và không nên dùng cho những bệnh nhân có tiền sử rối loạn chuyển hóa porphyrin cấp. Giống như các thuốc kháng khuẩn khác, clarithromycin có thể gây tăng trưởng quá mức các loại vi khuẩn hoặc nấm không nhạy cảm. Nếu bội nhiễm xảy ra, thay thế bằng liệu pháp thích hợp.
Clarithromycin Stada được dùng bằng đường uống và không phụ thuộc vào bữa ăn. Liều lượng: Liều thường dùng đối với bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên: 250mg x 2 lần/ngày, có thể tăng đến 500mg x 2 lần/ngày nếu cần thiết trong nhiễm trùng nặng; từ 7 -14 ngày. Trẻ em có thể dùng liều 7,5mg/kg x 2 lần/ngày trong 5 -10 ngày. Điều trị và phòng ngừa nhiễm trùng lan tỏa do phức hợp Mycobacterium avium: 500mg x 2 lần/ngày; trong điều trị nên dùng kết hợp với thuốc kháng Mycobacterium khác. Để diệt trừ H. pylori liên quan tới bệnh loét tiêu hóa: 500mg x 2 lần/ngày, phối hợp với thuốc kháng khuẩn khác và một thuốc ức chế bơm proton hoặc một thuốc đối kháng thụ thể histamin H2 trong 7-14 ngày. Đối với bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút): Cần giảm 1/2 liều clarithromycin.
Nơi khô, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30 độ C.