Thuốc Cefpovera 200mg điều trị các bệnh từ nhẹ đến trung bình ở đường hô hấp dưới, kể cả viêm phổi cấp tính mắc phải ở cộng đồng do các chủng Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae nhạy cảm. nhiễm khuẩn nhẹ và vừa ở đường hô hấp trên (thí dụ đau họng, viêm amidan) do Streptococcus pyogenes nhạy cảm, điều trị bệnh viêm tai giữa cấp do các chủng nhạy cảm S. pneumoniae, H. influenzae, nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ và vừa, chưa có biến chứng do các chủng nhạy cảm E. coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis, hoặc Staphylococcus saprophyticus. Điều trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng, ở nội mạc cổ tử cung hoặc hậu môn - trực tràng của phụ nữ và bệnh lậu ở niệu đạo của phụ nữ và nam giới. Điều trị nhiễm khuẩn thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng ở da và các tổ chức da.
Người lớn và trẻ em trên 13 tuổi: Để điều trị đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa mắc phải của cộng đồng: 200mg/lần, cứ 12 giờ một lần, trong 10 hoặc 14 ngày. Đối với viêm họng và/hoặc viêm amidan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng: 100mg mỗi 12 giờ, trong 5 - 10 ngày hoặc 7 ngày. Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ và vừa chưa biến chứng: 400mg mỗi 12 giờ, trong 7-14 ngày. Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn - trực tràng và nội mạc cổ tử cung ở phụ nữ: 1 liều duy nhất 200 mg, tiếp theo là điều trị bằng doxycyclin uống để đề phòng có cả nhiễm Chlamydia. Trẻ em: Để điều trị viêm tai giữa cấp ở trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi: 5 mg/kg (tối đa 200mg) mỗi 12 giờ, hoặc 10 mg/kg (tối đa 400mg) ngày một lần, trong 10 ngày. Để điều trị viêm phế quản/viêm amidan thể nhẹ và vừa ở trẻ em 5 tháng đến 12 tuổi: 5mg/kg (tối đa 100mg) mỗi 12 giờ, trong 5-10 ngày. 15 ngày đến 6 tháng: 8mg/kg/ngày, chia 2 lần; 6 tháng đến 2 năm: 40 mg/lần, ngày 2 lần; 3 - 8 tuổi: 80mg/lần, ngày 2 lần; Trên 9 tuổi: 100mg/lần, ngày 2 lần.