Thuốc điều trị tăng huyết áp Carvestad 12.5mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
Tăng huyết áp.
Đau thắt ngực.
Suy tim.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Tăng huyết áp.
Đau thắt ngực.
Suy tim.
Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Thuốc Carvestad 12.5mg điều trị tăng huyết áp. Đau thắt ngực ổn định. Suy tim sung huyết. Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim.
Quá mẫn với carvedilol hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc
Hen phế quản hay bệnh liên quan tới co thắt phế quản
Block nhĩ – thất độ II hoặc độ III Hội chứng nút xoang bệnh lý hoặc chậm nhịp tim trầm trọng (trừ khi dùng máy điều hòa nhịp tim thường xuyên).
Sốc tim.
Suy tim sung huyết mất bù cần sử dụng liệu pháp tiêm tĩnh mạch thuốc hướng cơ.
Suy gan.
Dùng đường uống. Tăng huyết áp: Khởi đầu 12,5 mg x 1 lần/ngày, tăng lên 25 mg x 1 lần/ngày sau 2 ngày. Hoặc khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 1 – 2 tuần tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ngày. Nếu cần, tăng thêm liều, cách nhau ít nhất 2 tuần, cho đến tối đa 50 mg x 1 lần/ngày, hoặc chia nhiều liều. Người cao tuổi: 12,5 mg x 1 lần/ngày. Đau thắt ngực: Khởi đầu 12,5 mg x 2 lần/ngày, sau 2 ngày tăng đến 25 mg x 2 lần/ngày. Suy tim: Khởi đầu 3,125 mg x 2 lần/ngày, dùng chung với thức ăn để làm giảm nguy cơ hạ huyết áp. Nếu dung nạp, sau 2 tuần nên tăng liều lên 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau đó tăng dần với khoảng cách không ít hơn 2 tuần, đến liều tối đa dung nạp được, không quá 25 mg x 2 lần/ngày (suy tim nặng hoặc < 85 kg) hoặc 50 mg x 2 lần/ngày (suy tim nhẹ – vừa và > 85 kg). Rối loạn chức năng thất trái sau nhồi máu cơ tim: Khởi đầu 6,25 mg x 2 lần/ngày, sau 3 – 10 ngày, tăng đến 12,5 mg x 2 lần/ngày nếu dung nạp; sau đó tăng đến liều mục tiêu 25 mg x 2 lần/ngày. Bệnh nhân có triệu chứng có thể dùng liều khởi đầu thấp hơn.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.