Tăng huyết áp: Enalapril được dùng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến nặng, thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc tăng huyết áp khác.
Suy tim sung huyết: Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng.
Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Thuốc Enalapril 5mg điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng. Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Có tiền sử bệnh phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát.
Hẹp động mạch thận 2 bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận.
Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng.
Hạ huyết áp có trước.
Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái.
Không nên dùng cho bệnh nhân bị bệnh hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận.
Người suy giảm chức năng thận.
Điều trị tăng huyết áp: Liều khởi đầu: 5 mg/ngày; Liều duy trì: 10-20 mg x lần/ngày, có thể tăng đến liều 40 mg/ngày trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị suy tim: Liều khởi đầu: 2,5 mg/ngày; Liều duy trì: 20 mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia 2 lần, tuy nhiên có thể tăng đến liều 40 mg/ngày, chia làm 2 lần.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, nhiệt độ không quá 30 độ C.