Enalapril Stada 10 mg được dùng điều trị tăng huyết áp từ nhẹ tới nặng. Thuốc được dùng đơn trị hoặc kết hợp với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Enalapril thường được dùng kết hợp với glycosid tim, thuốc lợi tiểu và thuốc chẹn thụ thể beta-adrenergic để điều trị tim sung huyết có triệu chứng. Điều trị dự phòng ở bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng để làm chậm sự phát triển trở thành suy tim có triệu chứng và bệnh nhân rối loạn chức năng thất trái để làm giảm tỷ lệ mắc bệnh thiếu máu cục bộ mạch vành, kể cả nhồi máu cơ tim.
Quá mẫn với thuốc hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. Tiền sử phù mạch do điều trị thuốc ức chế ACE và bệnh nhân bị phù mạch di truyền hay tự phát. Hẹp động mạch thận hai bên thận hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận. Hẹp van động mạch chủ và bệnh cơ tim tắc nghẽn nặng. Hạ huyết áp trước đó.
Không nên dùng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân bị tắc nghẽn đường ra của tâm thất trái (như hẹp động mạch chủ, bệnh phì đại cơ tim), bệnh nhân bị bệnh mạch máu thận hoặc nghi ngờ bị bệnh mạch máu thận. Suy chức năng thận, kiểm tra số lượng bạch cầu rất cần thiết cho bệnh nhân bị rối loạn chất tạo keo như bệnh lupus ban đỏ hệ thống và bệnh xơ cứng bì, hoặc ở bệnh nhân dùng thuốc ức chế miễn dịch, đặc biệt khi họ cũng bị suy giảm chức năng thận. Hạ huyết áp có triệu chứng trong giai đoạn bắt đầu điều trị bằng thuốc ức chế ACE ở bệnh nhân suy tim và những bệnh nhân bị mất natri hoặc mất nước.
Điều trị tăng huyết áp: khởi đầu 5mg/ngày. Suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: khởi đầu 2.5mg/ngày. Duy trì: 10 - 20mg x 1 lần/ngày, có thể tăng đến 40mg/ngày x 2 lần trong trường hợp tăng huyết áp nặng.
Điều trị suy tim: suy tim hoặc bị rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: khởi đầu 2.5mg/ngày. Duy trì: 20mg/ngày, x 1 lần hoặc 2 lần, có thể tăng đến 40mg/ngày x 2 lần.
Rối loạn chức năng thất trái không triệu chứng: 2.5mg x 2 lần/ngày và tăng dần. Duy trì: 20mg (chia làm nhiều lần).
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy tim và suy thận hoặc giảm natri huyết: tim bị giảm natri huyết (natri huyết thanh < 130 mEq/L) hoặc creatinin huyết thanh >1.6mg/dL khởi đầu 2.5mg/ ngày dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ. Có thể tăng đến 2.5mg x 2 lần/ ngày, sau đó 5mg x 2 lần/ngày. Liều tối đa 40mg/ngày. Trẻ em: tăng huyết áp: khởi đầu 80mcg/kg x 1 lần/ngày, tối đa 5mg, trẻ em cân nặng từ 20kg - dưới 50kg khởi đầu: 2.5mg x 1 lần/ngày, tối đa 20mg/ngày; trẻ em > 50kg khởi đầu: 5mg x 1 lần/ngày, tối đa 40mg/ngày. Liều 100 - 500mcg/kg/ngày được dùng cho trẻ em bị suy tim nặng.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô. Nhiệt độ không quá 30°C