Tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái. Bệnh thận ở những bệnh nhân bị đái tháo đường. Dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim.
Thuốc Lostad T50 điều trị tăng huyết áp, đặc biệt ở bệnh nhân bị ho khi dùng thuốc ức chế men chuyển Angiotensin và làm giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân có phì đại tâm thất trái. Đồng thời thuốc cũng được dùng trong trường hợp suy tim và nhồi máu cơ tim, bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường.
Bệnh nhân quá mẫn với losartan potassium hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Thận trọng sử dụng losartan ở bệnh nhân hẹp động mạch thận. Nên giảm liều ở bệnh nhân suy thận và nên cân nhắc khi dùng cho bệnh nhân suy gan. Bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch (ví dụ người dùng thuốc lợi tiểu liều cao) có thể xảy ra hạ huyết áp: nên điều chỉnh tình trạng giảm thể tích dịch nội mạch trước khi dùng thuốc, hoặc dùng liều khởi đầu thấp. Do có thể xảy ra tăng kali máu, nên theo dõi nồng độ kali huyết thanh đặc biệt ở người lớn tuổi, bệnh nhân suy thận, và nên tránh sử dụng đồng thời với các thuốc lợi tiếu giữ kali. Không nên dùng thuốc này cho bệnh nhân có các vẩn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu hụt enzym lactase toàn phần hay kém hấp thu glucose-galactose.
Tăng huyết áp: Người lớn: Liều thường dùng 50 mg x 1 lần/ngày. Nếu cần thiết, có thế tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày hoặc chia làm 2 lần/ngày. Tác dụng hạ huyết áp tối đa đạt được sau khi bắt đầu điều trị khoảng 3 - 6 tuần. Liều khởi đâu 25 mg x 1 lần/ngày được dùng cho bệnh nhân giảm thể tích dịch nội mạch. Liều này cũng thích hợp cho bệnh nhân bị suy gan hoặc suy thận. Bệnh thận ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2: Liều khởi đầu 50 mg x 1 lần/ngày, tăng liều đến 100 mg x 1 lần/ngày tùy thuộc vào đáp ứng trên huyết áp.
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô, tránh ánh sáng. Nhiệt độ không quá 30°C.