0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!


Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn Peritol 4mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)
...

Thuốc chống dị ứng và dùng trong trường hợp quá mẫn Peritol 4mg (10 vỉ x 10 viên/hộp)

Cyproheptadine 4mg
EGIS Pharmaceuticals PLC
A614464078
900đ Viên nén
Giá ở điểm thưởng: 900

Thuốc được chỉ định để điều trị: dị ứng cấp và mạn: viêm da, chàm, vết đốt côn trùng, cảm, viêm mũi theo mùa, viêm kết mạc dị ứng, mề đay, phù Quincke, dị ứng thuốc, phản ứng huyết thanh, ngứa hậu môn sinh dục, ngứa do thủy đậu. Phòng và trị chứng đau nửa đầu, đau đầu do co mạch.

Trước khi dùng Cyproheptadine, cho bác sĩ và dược sĩ biết nếu bạn bị dị ứng với Cyproheptadine, các thuốc kháng histamin khác hoặc bất kỳ loại thuốc nào và các thuốc bạn đang dùng hoặc dự định dùng. Nói với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có bệnh hen suyễn, tăng nhãn áp, có vết loét, tiểu khó, bệnh tim, cao huyết áp, động kinh, cường giáp. Trao đổi với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích của việc dùng Cyproheptadine nếu bạn từ 65 tuổi trở lên. Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, cho bác sĩ hoặc nha sĩ biết bạn đang dùng Cyproheptadine. Thuốc có thể gây buồn ngủ. Không lái xe, sử dụng máy móc hoặc làm bất cứ việc gì đòi hỏi sự tỉnh táo cho đến khi ảnh hưởng này của thuốc chấm dứt. Tránh các đồ uống có cồn. Phụ nữ có thai: Cyproheptadine không làm tăng nguy cơ bất thường khi dùng trong thai kỳ. Tuy nhiên, chỉ sử dụng Cyproheptadine trong quá trình mang thai khi thật cần thiết. Bà mẹ cho con bú: Không biết thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì có nhiều thuốc được bài tiết vào sữa mẹ và vì nguy cơ gây ra các phản ứng có hại nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ dùng Cyproheptadine, nên quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, có tính đến tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. Trẻ em: Tính an toàn và hiệu quả của thuốc chưa được thiết lập ở bệnh nhi <2 tuổi. Sử dụng trong lão khoa: Lựa chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần thận trọng, thường bắt đầu từ mức thấp nhất của dãy liều.

Trẻ em 2-6 tuổi: Tổng liều hàng ngày được tính dựa trên trọng lượng cơ thể hoặc diện tích cơ thể, khoảng 0,25mg / kg / ngày hoặc 8mg/ m2. Liều thông thường là 2mg (1/2 viên) x 2-3 lần/ ngày. Liều không được vượt quá 12mg/ ngày. Trẻ em 7-14 tuổi: Liều thông thường là 4mg x 2-3 lần/ ngày, điều chỉnh nếu cần thiết theo kích thước và đáp ứng của bệnh nhân. Liều không được vượt quá 16mg/ ngày. Người lớn: Tổng liều hàng ngày cho người lớn không nên vượt quá 0,5mg/ kg/ ngày. Phạm vi điều trị là 4 - 20mg/ ngày, đa số bệnh nhân cần 12 - 16mg/ ngày. Một số bệnh nhân cần liều 32mg/ ngày. Liều khởi đầu khuyến cáo: 4mg x 3 lần/ ngày, có thể điều chỉnh theo kích thước và phản ứng của bệnh nhân.

Bảo quản ở nhiệt độ dưới 30° C. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên bao bì. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt