Thuốc trị cao huyết áp Triplixam 5mg/1.25mg/10mg (30 viên/hộp)
Thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Thay thế trong điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Thuốc Triplixam 5mg/1.25mg/10mg được dùng điều trị tăng huyết áp cho bệnh nhân đã được kiểm soát huyết áp khi kết hợp perindopril/indapamid và amlodipin có cùng hàm lượng.
Bệnh nhân lọc thận.
Bệnh nhân bị bệnh suy tim mất bù mà không được điều trị.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút).
Suy thận vừa (độ thanh thải creatinin từ 30 – 60 mL/phút), chống chỉ định với Triplixam chứa 10 mg/2.5mg của dạng phối hợp perindopril/indapamid (Triplixam 10 mg/2.5mg/10mg).
Mẫn cảm với thành phần hoạt chất, hoặc bất cứ dẫn xuất sulfonamid nào, mẫn cảm với dẫn xuất dihydropyridine, với bất cứ thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin hoặc bất cứ thành phần nào của thuốc.
Tiền sử phù mạch (phù Quincke) liên quan đến điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyển dạng angiotensin trước đó.
Phù mạch mang tính chất di truyền hoặc vô căn.
Giai đoạn 2 và 3 của thời kỳ mang thai.
Đang cho con bú.
Bệnh não do gan gây ra.
Suy gan nặng.
Hạ kali huyết.
Hạ huyết áp nặng.
Sốc (bao gồm sốc tim).
Tắc nghẽn động mạch tâm thất trái (hẹp động mạch chủ).
Suy tim huyết động không ổn định sau cơn nhồi máu cơ tim cấp.
Sử dụng đồng thời với sacubitril/valsartan.
Các điều trị ngoài cơ thể dẫn đến việc máu tiếp xúc với các bề mặt tích điện âm.
Hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch đáng kể dẫn đến còn chức năng thận một bên.
Liều khuyến cáo: Một viên nén bao phim mỗi ngày.
Phối hợp liều cố định không phù hợp với trị liệu khởi đầu.
Khi cần điều chỉnh liều, nên điều chỉnh với từng thành phần.
Đối với bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút), chống chỉ định với Triplixam 5 mg/1.25mg/10mg
Khuyến cáo nên bắt đầu điều trị với liều thích hợp từ dạng phối hợp rời.
Theo dõi y tế thường xuyên bao gồm kiểm soát thường xuyên creatinin và kali.
Chống chỉ định điều trị đồng thời perindopril với aliskiren ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60mL/phút/1,73m2).
Đối với bệnh nhân suy gan
Ở bệnh nhân suy gan nặng, chống chỉ định với Triplixam 5mg/1.25mg/10mg
Ở những bệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa, Triplixam 5mg/1.25mg/10mg nên được sử dụng với sự cẩn trọng do liều khuyến cáo của amlodipin trên những bệnh nhân này chưa được thiết lập.
Đối với bệnh nhân lớn tuổi
Độ thanh thải của perindoprilat giảm ở người lớn tuổi. Có thể điều trị Triplixam 5mg/1.25mg/10mg cho người lớn tuổi tùy thuộc vào chức năng thận.
Quần thể bệnh nhi
Độ an toàn và hiệu quả của Triplixam 5mg/1.25mg/10mg trên trẻ em và trẻ vị thành niên chưa được công bố. Hiện chưa có dữ liệu.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.