0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!


Thuốc điều trị trầm cảm, hội chứng hoảng sợ Sertil 50mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)
...

Thuốc điều trị trầm cảm, hội chứng hoảng sợ Sertil 50mg (3 vỉ x 10 viên/hộp)

Sertraline 50mg
KWALITY PHARMACEUTICAL
A1343665434
2,000đ Viên nén
Giá ở điểm thưởng: 2000
  • Bệnh trầm cảm.
  • Hội chứng hoảng sợ.
  • Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh.
  • Rối loạn stress sau chấn thương.
  • Rối loạn lo âu trước kỳ kinh.
  • Rối loạn xuất tinh sớm.

Thuốc Sertil 50 điều trị bệnh trầm cảm, hội chứng hoảng sợ, rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, rối loạn stress sau chấn thương, rối loạn lo âu trước kỳ kinh, rối loạn xuất tinh sớm.

  • Mẫn cảm với thuốc.
  • Dùng dung dịch uống sertralin đồng thời với disulfiram vì trong dung dịch có 12% ethanol và các thuốc khác có khả năng gây phản ứng giống disulfiram (thí dụ metronidazol).
  • Đang dùng hoặc đã dùng IMAO trong vòng hai tuần, có thể dẫn đến tử vong.

Do người bệnh trầm cảm hay có ý tưởng hoặc hành vi tự sát nhất là khi mới dùng thuốc, vì vậy cần giám sát chặt chẽ người bệnh và khởi đầu nên dùng liều thấp để giảm nguy cơ quá liều. Trong điều trị rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh, đặc biệt ở trẻ em cần phải giám sát chặt chẽ.

Dùng thận trọng với người nghiện rượu.

Mặc dù sertralin ít có tác dụng gây buồn ngủ hơn các thuốc chống trầm cảm khác, nhưng vẫn phải thận trọng với người lái tàu xe hoặc vận hành máy móc và nhất là khi dùng đồng thời với thuốc ức chế thần kinh.

Dùng thận trọng với người bệnh động kinh, hưng cảm, rối loạn máu, suy gan, suy thận, chán ăn, giảm cân, suy tuyến giáp. Nên giảm liều ở người bệnh suy gan.

Cần thận trọng dùng sertralin cho người cao tuổi vì dễ bị hạ natri huyết và hội chứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp (SIADH). Cần giám sát định kỳ (đặc biệt trong vài tháng đầu) natri huyết.

Sertralin có thể gây chán ăn và sụt cân, nên cần thận trọng khi dùng cho người bệnh nhẹ cân.

Bệnh trầm cảm:

Người lớn, liều khởi đầu 50 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu không có đáp ứng lâm sàng có thể tăng thêm từng bậc 50 mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 - 100 mg mỗi ngày. Mỗi đợt điều trị kéo dài nhiều tháng (thường khoảng 6 tháng) để đề phòng nguy cơ tái phát. Không có chỉ định dùng cho người dưới 18 tuổi.

Rối loạn xung lực cưỡng bức ám ảnh:

Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên, liều khởi đầu 50 mg.

Trẻ em 6 - 12 tuổi 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau ít nhất 1 tuần, nếu bệnh không cải thiện được thì tăng thêm mỗi ngày 50 mg (trẻ em 6 - 12 tuổi tăng 25 mg) cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Đa số người bệnh đáp ứng với liều 50 – 100 mg mỗi ngày (trẻ em 6 - 12 tuổi 25 - 50mg). Không dùng cho trẻ dưới 6 tuổi.

Rối loạn hoảng sợ:

Người lớn liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Cứ sau 1 tuần, nếu bệnh không được cải thiện thì tăng thêm mỗi ngày 25mg cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. 

Rối loạn stress sau chấn thương:

Người lớn, liều khởi đầu 25 mg, ngày 1 lần. Sau một tuần, phải tăng liều lên thành 50 mg, ngày 1 lần. Nếu không có cải thiện lâm sàng rõ rệt, cứ sau ít nhất 1 tuần có thể tăng thêm từng bậc cho đến liều tối đa 200 mg mỗi ngày. Không dùng cho trẻ em.

Thời gian điều trị đối với 4 trường hợp trên cần nhiều tháng hoặc lâu hơn nếu người bệnh đáp ứng. Nhưng định kỳ cần đánh giá kết quả điều trị để giảm liều đến mức thấp nhất còn hiệu quả hoặc trước khi muốn ngừng thuốc hoặc chuyển sang thuốc khác.

Rối loạn lo âu trước kỳ kinh: Liều trung bình 50 - 150 mg/ngày. 

Rối loạn xuất tinh sớm: Liều trung bình 25 - 50 mg/ngày.

Muốn ngừng thuốc phải giảm liều từ từ. Không nên ngừng thuốc đột ngột để tránh hội chứng cai thuốc. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Dùng thận trọng và giảm liều hoặc giảm số lần dùng ở người suy gan do thuốc chuyển hoá nhiều ở gan.

Nơi khô thoáng, tránh ẩm.

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt