Thuốc giảm đau Kemiwan (10 vỉ x 10 viên/hộp)
Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng cần sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
Điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng cần sử dụng phối hợp paracetamol và tramadol.
Thuốc Kemiwan được chỉ định điều trị các cơn đau từ trung bình đến nặng.
Tiền sử nhạy cảm với tramadol, paracetamol, hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc hoặc với các thuốc opioid.
Chống chỉ định trường hợp ngộ độc cấp tính do rượu, thuốc ngủ, các chất ma túy, các thuốc giảm đau trung ương, thuốc opioid hay các thuốc hướng thần.
Không dùng cho bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế monoamin oxidase hoặc ngừng sử dụng trong vòng hai tuần trước đó, bệnh nhân suy gan nặng hoặc động kinh không được kiểm soát bằng điều trị.
Chứng co giật: nguy cơ co giật tăng lên khi liều dùng của tramadol lớn hơn khoảng liều khuyến cáo.
Phản ứng dạng phản vệ: tiền sử phản ứng dạng phản vệ với codein và các thuốc opioid khác có thể tăng nguy cơ này.
Suy hô hấp: Thận trọng cho các bệnh nhân có nguy cơ suy hô hấp.
Chuyển hóa cực nhanh CYP2D6 của Tramadol: Thuốc thay thế, giảm liều và/hoặc tăng kiểm soát dấu hiệu quá liều tramadol như suy hô hấp được khuyến cáo cho những bệnh nhân được biết chuyển hóa cực nhanh CYP2D6.
Dùng với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương: thận trọng và giảm liều bệnh nhân đang sử dụng các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương như rượu, thuốc opioid, các thuốc gây tê, gây mê, các thuốc phenothiazin, thuốc ngủ hay thuốc an thần.
Tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương đầu: Thận trọng cho các bệnh nhân bị tăng áp lực nội sọ hoặc chấn thương đầu.
Với các bệnh nhân nghiện thuốc opioid: Không sử dụng cho bệnh nhân nghiện thuốc opioid.
Dùng với rượu: nguy cơ nhiễm độc gan sẽ tăng lên khi dùng quá nhiều paracetamol.
Cai thuốc: Các cơn hoảng sợ, lo lắng thái quá, ảo giác, dị cảm, ù tai và các triệu chứng bất thường của hệ thần kinh trung ương rất hiếm khi xảy ra khi ngừng dùng tramadol hydrochlorid đột ngột. Kinh nghiệm lâm sàng cho thấy các triệu chứng cai thuốc có thể giảm đi bằng cách giảm liều từ từ.
Dùng với các thuốc ức chế MAO và ức chế chọn lọc tái hấp thu serotonin (SSRI): thận trọng sử dụng cùng với các thuốc ức chế enzym monoamin oxidase (một enzyme xúc tác quá trình oxy hóa các hợp chất monoamin). Sử dụng đồng thời tramadol với các thuốc ức chế MAO hay thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (SSRI) làm tăng nguy cơ xảy ra các biến cố bất lợi, gồm chứng co giật và hội chứng serotonin.
Với người bị bệnh thận: bệnh nhân suy giảm chức năng thận chưa được nghiên cứu. Với các bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút được khuyến cáo tăng khoảng cách giữa các liều dùng để không được vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ.
Với người bị bệnh gan: Không dùng bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan nặng. Nguy cơ quá liều paracetamol cao hơn ở bệnh nhân bị bệnh gan do rượu không xơ gan.
Các phản ứng ngoài da nghiêm trọng: rất hiếm.
Sự giảm natri huyết: khuyến cáo theo dõi các dấu hiệu và triệu chứng của giảm natri huyết đối với các bệnh nhân có sẵn yếu tố nguy cơ.
Thận trọng chung: Sự dung nạp và sự phụ thuộc về thể chất và/hoặc tinh thần có thể phát triển, thậm chí ở liều điều trị. Nhu cầu điều trị giảm đau trên lâm sàng nên được xem xét thường xuyên. Không nên dùng quá liều đã được khuyến cáo. Không nên dùng cùng với các thuốc khác có chứa tramadol hoặc paracetamol. Quá liều paracetamol có thể gây độc tính trên gan ở một số bệnh nhân.
Người lớn và trẻ em trên 16 tuổi: tối đa: 1 - 2 viên mỗi 4 - 6 giờ, cần giảm đau có thể tối đa 8 viên/ngày.
Trẻ em (trẻ em dưới 16 tuổi): chưa được thiết lập.
Người già (người cao tuổi): trên 75 tuổi, kéo dài khoảng cách liều. Không cần phải chỉnh liều ở bệnh nhân ≤ 75 tuổi không có biểu hiện lâm sàng của suy gan hay suy thận.
Suy thận: Tăng khoảng cách liều bệnh nhân có ClCr < 30 ml/phút sao cho không vượt quá 2 viên mỗi 12 giờ.
Suy gan: Không dùng bệnh nhân suy gan nặng. Suy gan mức độ trung bình, cân nhắc cẩn thận kéo dài khoảng cách liều.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C trong bao bì gốc.