0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!


Kem gây tê Emla 5% (5g)
...

Kem gây tê Emla 5% (5g)

Lidocain 25mg/g
AstraZeneca
A131997935
53,000đ Tube
Giá ở điểm thưởng: 53000

Gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngoại khoa nông;

Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông, ví dụ loại bỏ sợi huyết (fibrin), mủ và chất hoại tử.

Gây tê bề mặt niêm mạc đường sinh dục.

Kem bôi Emla 5% được dùng gây tê bề mặt da trong luồn kim và thủ thuật ngoại khoa nông. Gây tê bề mặt vết loét ở chân trước khi vệ sinh và tiến hành thủ thuật ngoại khoa nông.

Đã biết quá mẫn với thuốc gây tê nhóm amid hoặc với bất kỳ tá dược nào của thuốc.

EMLA không được dùng cho trẻ sinh non (sanh trước tuần 37 của thai kỳ).

Bệnh nhân thiếu men glucose-6-phosphate dehydrogenase hoặc có hội chứng methaemoglobin huyết bẩm sinh hoặc vô căn dễ bị methaemoglobin huyết do thuốc.

Thận trọng khi đắp thuốc gần vùng mắt. Nếu để thuốc tiếp xúc vào mắt, lập tức rửa mắt với nước hoặc dung dịch natri clorid và bảo vệ mắt cho đến khi mắt có cảm giác trở lại.

Thận trọng khi dùng trên vùng da bị viêm da dị ứng; nên giảm thời gian bôi thuốc (15-30 phút). Bôi thuốc dài hơn 30 phút cho bệnh nhân bị viêm da dị ứng có thể làm tăng tỷ lệ xảy ra các phản ứng mạch máu tại chỗ, đặc biệt là đỏ tại vùng bôi thuốc và trong một số trường hợp có thể nổi mẩn và ban xuất huyết (xem Tác động ngoại ý).

Nên bôi kem 30 phút trước khi cắt bỏ u mềm biểu mô ở trẻ em bị viêm da dị ứng.

Ở trẻ em < 3 tháng, tính an toàn và hiệu quả chỉ được nghiên cứu với trường hợp dùng đơn liều.

Không nên dùng EMLA trên màng nhĩ đã bị tổn thương hoặc các tình trạng khác mà thuốc có thể thấm vào tai giữa; vết thương hở; trên niêm mạc sinh dục trẻ em vì thiếu dữ liệu về sự hấp thu.

Nên theo dõi kết quả tiêm trong da các loại vaccine chứa vi khuẩn sống (như BCG).

Không nên dùng cho trẻ em từ 0 - 12 tháng tuổi đang điều trị đồng thời với các thuốc gây methaemoglobin huyết. Có thể gây phản ứng trên da.

Người lớn:

Vùng da lành:

  • Khi luồn kim như luồn kim vào tĩnh mạch, lấy mẫu máu: 1/2 ống kem (khoảng 2g) trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Thời gian bôi 1 giờ; tối đa 5 giờ.
  • Các thủ thuật ngoại khoa nông nhỏ, như nạo tổn thương do u mềm biểu mô: 1.5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Thời gian bôi 1 giờ; tối đa 5 giờ.
  • Các thủ thuật ngoại khoa nông trên diện tích lớn hơn, như ghép da: 1.5 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Thời gian bôi 2 giờ; tối đa 5 giờ.
  • Trên diện tích rộng của vùng da mới được cạo lông (trong điều trị ngoại trú). Liều tối đa khuyên dùng: 60g. Diện tích tối đa của vùng bôi kem: 600cm2. Thời gian bôi 1 giờ; tối đa 5 giờ.

Vết loét ở chân:

Vệ sinh vết loét ở chân: khoảng 1 - 2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên bề mặt vết loét, nhưng không quá 10g mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị. Che phủ bề mặt vết loét bằng một lớp băng dán kín. Ống thuốc đã mở nắp chỉ được dùng một lần, và do vậy vứt bỏ phần kem thừa sau mỗi lần thực hiện thủ thuật điều trị.

Thời gian đắp thuốc: tối thiểu 30 phút.

Đối với các vết loét ở chân khó thấm thuốc, thời gian đắp thuốc có thể kéo dài đến 60 phút. Nên bắt đầu vệ sinh vết loét trong vòng 10 phút sau khi lau sạch phần kem bôi.

EMLA đã được sử dụng cho đến 15 lần thực hiện thủ thuật điều trị trong vòng 1 - 2 tháng mà không bị giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng số lượng phản ứng tại chỗ.

Dùng tại đường sinh dục

Da:

Dùng trước khi tiêm gây tê tại chỗ:

Nam giới: 1g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.

Thời gian đắp thuốc: 15 phút.

Phụ nữ: 1-2g trên 10cm2. Đắp lớp kem dày lên da.

Thời gian đắp thuốc: 60 phút.

Niêm mạc đường sinh dục:

Để cắt bỏ condilôm hoặc trước khi tiêm gây tê tại chỗ: khoảng 5 - 10g, tùy thuộc vào vùng được điều trị. Phải đắp thuốc toàn bộ bề mặt, kể cả các nếp gấp niêm mạc. Không cẩn thiết phải băng kín.

Thời gian đắp thuốc: 5 - 10 phút. Phải tiến hành phẫu thuật ngay sau khi lau sạch phần kem bôi.

Trẻ em:

Khi luồn kim hoặc nạo tổn thương do u mềm biểu mô và các thủ thuật ngoại khoa nhỏ khác:

1g trên 10cm2.

Đắp lớp kem dày lên da và che phủ bằng lớp băng dán kín. Liều lượng không vượt quá 1 gram trên 10cm2 và phải điều chỉnh theo diện tích bôi thuốc:

  • 0 - 3 tháng: tối đa 10cm2 (tổng cộng 1g) (liều tối đa mỗi ngày). Thời gian bôi thuốc 1 giờ (chú ý: không lâu hơn)
  • 3 - 12 tháng: tối đa 20cm2 (tổng cộng 2g). Thời gian bôi thuốc 1 giờ
  • 1 - 6 tuổi: tối đa 100cm2 (tổng cộng 10g). Thời gian bôi thuốc 1 giờ; tối đa 5 giờ1
  • 6 - 12 tuổi: tối đa 200cm2 (tổng cộng 20g). Thời gian bôi thuốc 1 giờ; tối đa 5 giờ1

1 Sau khi bôi thuốc thời gian dài tác dụng gây tê sẽ giảm.

Trẻ em bị viêm da dị ứng: giảm thời gian bôi thuốc xuống 30 phút

Không bảo quản quá 30°C. Tránh đông lạnh.

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt