Dịch truyền Combilipid (1440ml)
Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để: Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch khi nuôi dưỡng bằng đường miệng hoặc đường ruột bị hạn chế hoặc chống chỉ định.
Chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 2 tuổi để: Cung cấp chất dinh dưỡng qua đường tĩnh mạch khi nuôi dưỡng bằng đường miệng hoặc đường ruột bị hạn chế hoặc chống chỉ định.
Dịch truyền Combilipid 1440ml là nhũ tương truyền tĩnh mạch ngoại vi giúp cung cấp chất dinh dưỡng khi bệnh nhân bị hạn chế hoặc chống chỉ định sử dụng qua đường tiêu hoá thông thường.
Mẫn cảm với protein trong trứng, đậu nành, lạc hoặc với bất kỳ thành phần hoạt chất hoặc tá dược nào của thuốc.
Người lớn
Tính toán dựa trên nhu cầu nitơ, đường và chất béo:
- Nhu cầu nitơ:
+ Tình trạng dinh dưỡng bình thường: 0,1 - 0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày (0,7 - 1,0g amino acid/kg thể trọng/ngày).
+ Bệnh nhân có mức độ rối loạn chuyển hóa từ trung bình đến nặng có thể kèm với suy dinh dưỡng: 0,15-0,3 g nitơ/kg thể trọng/ngày (1,0 - 2,0 g amino acid/kg thể trọng/ngày).
- Nhu cầu đường và chất béo: tương ứng là 2,0 - 6,0g/kg/ngày và 1,0 - 2,0g/kg/ngày.
Tổng nhu cầu năng lượng phụ thuộc vào tình trạng bệnh lý và thường từ 20 - 30 kCal/kg thể trọng/ngày.
Như vậy, liều Combilipid để dung cấp đủ 0,10 - 0,15g nitơ/kg thể trọng/ngày và tổng năng lượng 20-30 kCal/kg thể trọng/ngày là 27 - 40 ml Combilipid/kg thể trọng/ngày.
Trẻ em
Xác định liều dựa vào khả năng chuyển hóa dinh dưỡng của từng bệnh nhân:
- Từ 2-10 tuổi: nên bắt đầu với liều thấp từ 14 - 28 ml/kg thể trọng/ngày (tương ứng 0,49 - 0,98 g chất béo/kg/ngày, 0,34 - 0,67 g amino acid/kg/ngày và 0,95 - 1,9 g glucose/kg/ngày). Sau đó, tăng 10-15 ml/kg/ngày cho đến tối đa 40 ml/kg/ngày.
- Trên 10 tuổi: có thể áp dụng liều như với người lớn.
Liều dùng tối đa trong ngày là 40ml/kg/ngày; có thể khác nhau tùy thuộc vào tình trạng bệnh lý của bệnh nhân và thay đổi theo ngày điều trị.
Nơi khô thoáng, tránh ẩm.