0 GIỎ HÀNG
Giỏ hàng của bạn chưa có sản phẩm nào!


Thuốc bột pha tiêm Bicefzidim 1g (10 lọ/hộp)
...

Thuốc bột pha tiêm Bicefzidim 1g (10 lọ/hộp)

Ceftazidim 1g
BIDIPHAR
A362614699
300,000đ Hộp
Giá ở điểm thưởng: 300000
  • Ceftazidim được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm trùng dưới đây ở người lớn và trẻ em bao gồm cả trẻ sơ sinh (từ khi sinh ra):

    • Viêm phổi bệnh viện.

    • Nhiễm trùng phế quản-phổi ở bệnh nhân xơ nang.

    • Viêm màng não do vi khuẩn.

    • Viêm tai giữa mạn tính.

    • Viêm tai ngoài ác tính.

    • Nhiễm trùng đường tiết niệu có biến chứng.

    • Nhiễm trùng da và mô mềm có biến chứng.

    • Nhiễm trùng trong ổ bụng có biến chứng.

    • Nhiễm trùng xương và khớp.

    • Nhiễm trùng phúc mạc kết hợp với thẩm phân phúc mạc ở bệnh nhân thẩm phân phúc mạc liên tục.

    • Điều trị ở bệnh nhân nhiễm trùng máu xảy ra kết hợp với hoặc bị nghi ngờ liên quan đến bất kỳ các nhiễm trùng được liệt kê như trên.

    • Ceftazidim được sử dụng ở bệnh nhân bị sốt kèm giảm bạch cầu trung tính bị nghi ngờ do nhiễm khuẩn.

    • Ceftazidim có thể được sử dụng trong dự phòng nhiễm trùng đường tiết niệu ở bệnh nhân phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt qua niệu đạo (TURP).

    • Lựa chọn ceftazidim nên dựa vào phổ kháng khuẩn của thuốc, chủ yếu bị hạn chế ở các vi khuẩn Gram âm hiếu khí.

    • Ceftazidim nên được sử dụng đồng thời với các thuốc kháng khuẩn khác.

    • Cần tuân thủ theo các hướng dẫn hiện hành để sử dụng hợp lý các kháng sinh.

Thuốc bột pha tiêm Bicefzidim 1g được chỉ định dùng cho người bị các bệnh nhiễm trùng như viêm phổi bệnh viện, nhiễm trùng phế quản-phổi ở bệnh nhân xơ nang, viêm tai giữa mạn tính,...

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc bất cứ cephalosporin nào; tiền sử dị ứng nặng với kháng sinh nhóm beta-lactam.

  • Thuốc dùng tiêm truyền.

  • Người lớn:

    • Liều khuyến cáo: Sử dụng 1-2g Ceftazidim mỗi 8 giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp.

    • Liều thường dùng: Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, thường nên dùng 1g mỗi 8 giờ hoặc 2g mỗi 12 giờ.

    • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nhẹ:Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn: Thường chỉ dùng 500mg hoặc 1g mỗi 12 giờ là đủ.

    • Bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng đặc biệt ở bệnh nhan suy giảm miễn dịch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính: Nên dùng 2g mỗi 8 giờ.

    • Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: Sử dụng liều 100-150mg/kg/ngày chia làm 3 lần.

  • Trẻ em:

    • Trẻ em trên 2 tháng tuổi: Liều thường dùng là 30-100mg/kg/ngày, chia làm 2-3 lần. Tăng liều: Các liều lên đến 150mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể dùng cho trẻ bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm màng não.

    • Trẻ sơ sinh (từ 0-2 tháng tuổi): Sử dụng liều 25-60mg/kg/ngày chia làm 2 lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bán hủy trong huyết thanh của Ceftazidim có thể dài hơn 3-4 lần so với người lớn.

  • Người cao tuổi: Đối với người cao tuổi bị nhiễm khuẩn cấp tính, liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là ở người >80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ở bệnh nhân lớn tuổi.

  • Bệnh nhân suy gan: Không cần điều chỉnh liều.

  • Bệnh nhân suy thận: Cần giảm liều do Ceftazidim được đào thải qua thận:

    • Độ thanh thải creatinin >50ml/phút: Không cần điều chỉnh liều.

    • Độ thanh thải creatinin từ 31-50ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 12 tiếng dùng 1 lần.

    • Độ thanh thải creatinin từ 16-30ml/phút: Liều khuyến cáo là 1g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.

    • Độ thanh thải creatinin từ 6-15ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 24 tiếng dùng 1 lần.

    • Độ thanh thải creatinin <5ml/phút: Liều khuyến cáo là 0.5g, cách 48 tiếng dùng 1 lần.

Nơi khô thoáng, tránh ẩm

Hỏi về sản phẩm này



Viết đánh giá

    Không tốt           Tốt