Siro Kidifunvon giúp thúc đẩy loại bỏ chất nhầy đường hô hấp do làm long đờm, giảm tạm thời sổ mũi, nhảy mũi, xung huyết mũi do cảm lạnh, viêm phế quản, viêm tiểu phế quản, viêm thanh quản, viêm hầu họng và viêm xoang.
Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim, bệnh mạch vành, tăng huyết áp, xơ cứng động mạch nặng, nhịp thanh thất.
Cường giáp nặng hoặc bị glôcôme góc đóng.
- Cần tránh phối hợp với thuốc ho vì có nguy cơ ứ đọng đờm ở đường hô hấp.
- Người bệnh có tiền sử loét dạ dày.
- Người bệnh hen vì có thể gây co thắt phế quản ở một số người dễ mẫn cảm.
- Người bệnh suy gan, suy thận nặng, tăng huyết áp, cường giáp, đái tháo đường typ 1, bệnh tim, bệnh mạch máu ngoại vi, tăng nhãn áp.
- Người cao tuổi hoặc suỵ nhược, quá yếu không có khả năng khạc đờm do đó sẽ làm tăng ứ đờm.
Trong thành phần có chứa natri benzoat nếu dùng thời gian dài có thể dẫn đến tích lũy natri.
Do thuốc có chứa glycerin, thận trọng với người bệnh ở tình trạng tinh thần lú lẫn, suy tim sung huyết, lão suy ở người cao tuổi, đái tháo đường và mất nước trầm trọng.
Thuốc có thể gây tăng đường huyết, đường niệu do có chứa sucrose nên thận trọng cho người đái tháo đường. Bệnh nhân có các vấn đề về di truyền hiếm gặp như: không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu sucrase-isomaltase.
Thuốc có chứa sorbitol nên báo cho Thầy thuốc biết nếu bạn bị tắc ống mật hoặc suy gan nặng. Bệnh di truyên hiếm gặp không dung nạp fructose, galactose, có thể nhuận tràng nhẹ.
Trẻ em :
- Từ 2 đến 4 tuổi: 2,5 ml (1/2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 4 đến 6 tuổi: 5,0 ml (1 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
- Từ 6 đến 12 tuổi: 7,5 ml (1,5 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.
Trên 12 tuổi và người lớn:10 ml (2 muỗng cà phê) uống 3 đến 4 lần mỗi ngày.